MasterSeal M 860
MÔ TẢ
MasterSeal M 860 Là dạng chống thấm 2 thành phần dạng dẻo gốc polyurethane/ polyurea lai hóa, tự san phẳng, thi công quét tay.
ỨNG DỤNG MASTERSEAL M 860
MasterSeal M 860 được sử dụng trong nhiều ứng dụng chống thấm như ban công, sân thượng, sàn nóc tầng hầm và sàn đậu xe. Sản phẩm cũng được sử dụng trong các ứng dụng sàn mái khi không có yêu cầu lớp phủ chống cháy.
ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG MASTERSEAL M 860
Nguyên khối – không chồng mép, mối hàn hoặc đường nối.
Bám dính hoàn toàn vào bề mặt nền
Tính chất cơ lý cao.
Khả năng che phủ vết nứt
Kháng xuyên thủng
Chống được nước đọng
Nhựa nhiệt rắn – không bị biến mềm ở nhiệt độ cao
Giữ được tính đàn hồi ở nhiệt độ thấp; (Tg xấp xỉ -45°C)
Có thể thi công lớp tiếp theo chỉ sau vài giờ
ĐÓNG GÓI MASTERSEAL M 860
MasterSeal M 860 được đóng gói trong thùng 12kg và 30kg.
MÀU SẮC MASTERSEAL M 860
MasterSeal M 860 có màu xám.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MASTERSEAL M 860
Chuẩn bị bề mặt:
Việc chuẩn bị vật liệu nền và sử dụng loại lớp lót thích hợp là điều rất quan trọng. Tất cả các bề mặt mà MasterSeal M 860 được thi công lên trên đó phải sạch, khô và không có dầu hoặc mỡ, các vật liệu dễ bong và bất kỳ tạp chất nào khác có thể làm giảm độ bám dính.
Đối với việc xử lý bề mặt trước khi thi công lớp lót, xem tài liệu kỹ thuật của lớp lót.
Bê tông và lớp vữa xi măng
Bê tông và các bề mặt nền gốc xi măng khác phải có cường độ chịu kéo bề mặt tối thiểu là 1,5 N/mm². Bất kỳ lớp bụi xi măng nào có mặt trên bề mặt phải được loại bỏ bằng phương pháp cơ học. Nên sử dụng phương pháp máy bắn bi. Dầu tách khuôn và các tạp chất khác mà có thể làm giảm sự bám dính phải được loại bỏ trước khi quét lớp lót.
Bê tông nhựa đường
Trong ứng dụng cho sàn mái, bề mặt nhựa đường phải được làm sạch bằng máy phun nước áp lực cao. Trong các ứng dụng chịu tải cơ học, cường độ chịu tải của nhựa đường phải phù hợp với mục đích sử dụng và khi vệ sinh bề mặt phải phun cát sao cho ít nhất 60% cốt liệu bề mặt được phơi ra (chất lượng tối thiểu, ví dụ như AS- IC10). Chỗ phồng rộp được gia nhiệt và trải thảm lại, sử dụng băng keo chống bám dính trên nó.
Màng gốc nhựa đường
Những vết phồng cần được cắt rộng, để khô và sửa chữa. Các vết nứt lớn nên được khắc phục và dán băng keo chống bám dính.
Cảnh báo: MasterSeal M 860 không liên kết với màng nhựa đường bitum biến tính APP màu đen, không có chất liệu làm lớp lót để tương thích với nó.
Ván ép
Tất cả các khe nối phải được làm sạch và dán trước khi sơn lót. Tất cả các đinh nối phải được mài bằng hoặc đóng chìm thấp hơn bề mặt.
Sắt và thép
Nên phun cát để hoàn thiện theo tiêu chuẩn SA 2½ trước khi thi công lớp lót
Lớp lót
Vật liệu nền | Lớp lót |
Màng nhựa đường | MasterTop P 698 |
Bê tông/ Lớp cán nền gốc xi măng | MasterTop P 617 orMasterTop P 650 |
Bê tông nhựa đường (mind. AS-IR10) | MasterSeal P 660 orMasterTop BC 375 N |
Ván ép (khuyến cáo nên kiểm tra trước) | MasterSeal P 660 orMasterTop P 691 |
Composite (GRP / GFK) | MasterTop P 691 |
Sắt và thép | MasterTop P 681 |
Các kim loại màu (ví dụ nhôm, kẽm) … | MasterTop P 684 |
Màng MasterSeal cũ | MasterTop P 691 |
Trong một số trường hợp, các loại lớp lót khác có thể phù hợp hơn. Để biết thêm chi tiết, xin vui lòng tham khảo thông tin từ văn phòng kinh doanh địa phương
Pha trộn
MasterSeal M 860 được cung cấp trong các thùng được định lượng sẵn theo tỷ lệ chính xác. Trước khi trộn, đảm bảo nhiệt độ của thành phần A và B nằm trong khoảng 15 đến 25°C.
Đổ toàn bộ các phần của Thành phần A vào trong thùng chứa của Thành phần B. KHÔNG TRỘN BẰNG TAY. Trộn với một máy khoan cơ học và cánh trộn tốc độ thấp (khoảng 300 vòng / phút) trong ít nhất 3 phút. Cạo các mặt và đáy thùng chứa nhiều lần để đảm bảo trộn hoàn toàn. Giữ lưỡi trộn được chìm hoàn toàn trong hỗn hợp để tránh tạo bọt khí. KHÔNG THÊM THÀNH PHẦN KHÁC MÀ KHÔNG CÓ TRONG THÙNG GỐC.
Sau khi pha trộn đúng cách để đạt hỗn hợp đồng nhất, đổ hỗn hợp trên vào trong hộp chứa sạch và trộn thêm một phút nữa
Thi công
MasterSeal M 860 được đổ lên bề mặt đã được chuẩn bị và trải bằng bay răng cưa hoặc bàn cào (bằng cao su hoặc thép). Thời gian bảo dưỡng của vật liệu chịu ảnh hưởng bởi nhiệt độ môi trường xung quanh, nhiệt độ của vật liệu và nền. Ở nhiệt độ thấp, các phản ứng hóa học được làm chậm lại, điều này kéo dài thời gian thi công, thời gian chờ và thời gian bảo dưỡng.
Nhiệt độ cao làm tăng tốc độ phản ứng hóa học do đó khung thời gian đã đề cập ở trên bị rút ngắn tương ứng. Để bảo dưỡng hoàn toàn, nhiệt độ của vật liệu, nền và nhiệt độ thi công không nên thấp hơn mức tối thiểu được đề nghị. Nhiệt độ của bề mặt nền tối thiểu phải cao hơn 3K so với điểm sương và duy trì nhiệt độ này trong ít nhất 6 giờ sau khi thi công (ở 15°C).
ĐỊNH MỨC TIÊU THỤ MASTERSEAL M 860
Định mức tiêu thụ của MasterSeal M 860 phụ thuộc từng ứng dụng. Đối với một lớp dày 1mm, định mức cần thiết là:
MasterSeal M 860 1.35 kg/m²
LỚP PHỦ BỀ MẶT CỦA MASTERSEAL M 860
MasterSeal M 860 không hoàn toàn chống được tia cực tím và thời tiết, để sử dụng trong các ứng dụng tiếp xúc trực tiếp mà không được bảo vệ.
Lớp phủ bảo vệ được khuyến cáo là MasterSeal TC 258; hệ có thể được phủ với cát silica khô để tạo lớp phủ chống mài mòn, chống trơn trượt. Các lớp sơn phủ bảo vệ khác có thể phù hợp hơn cho từng ứng dụng cụ thể, hãy tham khảo phòng bán hàng địa phương để biết thêm chi tiết.
HOÀN THIỆN VÀ VỆ SINH
Các dụng cụ có thể tái sử dụng phải được vệ sinh sạch sẽ với MasterTop THN 2.
HẠN SỬ DỤNG
Lưu trữ trong thùng còn nguyên, trong môi trường khô thoáng và nhiệt độ từ 15-250C. Không để tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng trời. Để tối ưu hóa thời gian lưu trữ trong những điều kiện trên, vui lòng kiểm tra thời hạn “tốt nhât trước…” trên nhãn.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT MASTERSEAL M 860
Đặc tính | Kết quả |
Thành phần hóa học | PU / PUA lai hóa |
Tỷ lệ trộn | 100 : 180 (A:B) |
Tỷ trọng ở 20°C | 1.35g/cm³ |
Độ nhớt | 5200mPas |
Thời gian làm việc (bộ 30kg) ở 10°Cở 20°C ở 30°C | 35 phút25 phút15 phút |
Thời gian phủ lớp tiếp theo ở 10°Cở 20°C | (tối thiểu) 8 tiếng (tối đa) 2 ngày (tối thiểu) 5 tiếng(tối đa) 1 ngày |
Bảo dưỡng hoàn thiện ở 10°Cở 20°C | 5 ngày4 ngày |
Nhiệt độ bề mặt nền và môi trường xung quanh | (tối thiểu) 5°C (tối đa) 30°C |
Độ ẩm tương đối cho phép | (tối đa) 80% |
Thông số kỹ thuật sau khi bảo dưỡng *
Đặc tính | Tiêu chuẩn | Kết quả |
Độ cứng Shore A sau 28 ngày | 75 | |
Độ bền chịu kéo | DIN 53504 | 15N/mm² |
Độ giãn dài | DIN 53504 | 700% |
Độ bền chịu xé | DIN 53504 | 21N/mm² |
* Các số liệu trên chỉ nhằm mục đích hướng dẫn và không được sử dụng làm cơ sở cho các thông số kỹ thuật.
TIÊU CHUẨN ĐỐI CHIẾU
Sản phẩm này phù hợp hướng dẫn của EU 2004/42 / EG (hướng dẫn cho Deco-Paint) và chứa hàm lượng thấp hơn giới hạn VOC tối đa cho phép (Stage 2, 2010).
Theo hướng dẫn của EU 2004/42, hàm lượng VOC tối đa cho phép đối với loại sản phẩm IIA / j là 500g / l (Giới hạn: Stage 2, 2010). Hàm lượng VOC của MasterSeal M 860 <500g / l (cho sản phẩm đã sẵn sàng sử dụng)
XỬ LÝ/THẬN TRỌNG
Trong trạng thái đã đóng rắn, MasterSeal M 860 không độc hại về sinh lý. Các biện pháp bảo vệ sau đây cần được thực hiện khi làm việc với vật liệu này:
Mang găng tay, kính bảo hộ và quần áo bảo hộ. Tránh tiếp xúc với da và mắt. Trong trường hợp tiếp xúc với mắt, tìm sự chăm sóc y tế
Tránh hít phải hơi. Cần đeo đồ bảo hộ hoặc các biện pháp bảo vệ hô hấp khi phun hoặc khi ở trong khu vực phun.
Khi làm việc ở những khu vực thông thoáng, nên đeo khẩu trang kết hợp giữa chống bụi và than hoạt tính (A-P2). Khi làm việc trong môi trường không thông thoáng và trong không gian hạn chế, công nhân phun và người hỗ trợ phải đeo mặt nạ dưỡng khí. Khi làm việc với sản phẩm, không ăn, hút thuốc hoặc làm việc gần ngọn lửa trần. Để biết thêm thông tin về các cảnh báo nguy hiểm, các quy định về vận chuyển và quản lý chất thải, vui lòng xem Tài liệu An toàn Vật liệu có liên quan. phải tuân thủ các quy định của hiệp hội thương mại địa phương và / hoặc các cơ quan có thẩm quyền về an toàn và vệ sinh của công nhân khi sử dụng vật liệu gốc polyurethane và isocyanates.
TRÁCH NHIỆM
Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào, nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.