MÔ TẢ
BestSeal 500Flex là chất trám bít đàn hồi, một thành phần, đóng rắn trong môi trường ẩm, gốc Polyurethane. Được sản xuất theo công thức đặc biệt thích hợp dùng trám trét các khe co giãn, các mối nối trong nhà và ngoài trời.
ƯU ĐIỂM
- Một thành phần, trộn sẵn, dễ thi công.
- Chịu được điều kiện khắc nghiệt, sử dụng được cả trong nhà và ngòai trời.
- Không võng, không chảy xệ, không bọt khí.
- Bám dính tốt với nhiều vật liệu, đặc biệt đối với bê tông.
- Độ đàn hồi cao, khả năng co giãn lên đến 25%.
- Khả năng kháng xé tốt.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Thông số kỹ thuật:
Thành phần hóa học: | PUR một thành phần, đóng rắn trong môi trường ẩm. |
Dạng/màu sắc: | Màu xám, trắng. |
Tỉ trọng: | 1.45 ± 0.05 kg/lít (25oC) |
Độ cứng Shore A: | 40 ÷ 50 (ASTM D2240-15) |
Cường độ kéo: | ≥ 1.5 N/mm2 (ASTM D412-16) |
Độ giãn dài: | ≥ 500 % (ASTM D412-16) |
Cường độ bám dính: | ~ 0.6 N/mm2 khe giãn 100% sau 28 ngày (ASTM C1135-05) |
Nhiệt độ làm việc: | -40oC ÷ +70oC |
THI CÔNG: | |
Độ ẩm bề mặt/nhiệt độ: | Khô ráo, 5oC ÷ 40oC |
Nhiệt độ môi trường: | 5 oC ÷ 40oC, tối thiểu 3oC trên nhiệt độ điểm sương. |
Tốc độ đóng rắn: | ~ 3mm/ 24h |
Thời gian khô mặt: | ~ 60 phút ở 23oC/ 50%. |
Vật liệu chèn: | Backer rod, cấu trúc dạng đóng. |
Thời gian khô mặt: | |
Đóng gói: | 600ml/ thỏi; 20 thỏi/ thùng. |
Bảo quản: | Nơi thoáng mát, khô ráo,
Nhiệt độ môi trường: 5°C ÷ 25°C |
Hạn sử dụng: | 12 tháng kể từ ngày sản xuất. |
Định mức:
Chiều rộng khe (mm) | Chiều sâu khe (mm) | Chiều dài khe/ 600ml (m) |
10 | 8 | ~ 7.5 |
15 | 8 | ~ 5.0 |
20 | 10 | ~ 3.0 |
25 | 12 | ~ 2.0 |
30 | 15 | ~ 1.3 |
QUY TRÌNH THI CÔNG
HƯỚNG DẪN THI CÔNG:
Chuẩn bị bề mặt:
- Bề mặt phải khô ráo, không dính bụi bẩn, các tạp chất, dầu mỡ, vữa xi măng và sơn cũ có độ bám dính kém ảnh hưởng đến độ bám dính keo phải được loại bỏ.
- Đối với bề mặt trơn, nhẵn:
- Kim loại: Lớp phủ phải được xử lý bằng biện pháp cơ học như chà nhám và dùng BestClean RR112 để tẩy sạch rỉ, quét lớp lót bằng BestPrimer AC409.
- Đối với bề mặt rỗng, xốp như bê tông, vữa tô, gạch: Thi công lớp lót BestPrimer AC409.
- Lưu ý: Sử dụng lớp lót nhằm mục đích tăng tuổi thọ của khe sau khi được trám kín keo. Lớp lót không có tác dụng thay thế cho quy trình làm sạch bề mặt nền, hay cải thiện cường độ của bề mặt nền.
Thi công:
- Chèn backer rod theo yêu cầu kỹ thuật của khe, quét lớp lót nếu cần thiết. Cho BestSeal 500Flex vào súng bắn keo chuyên dụng và bắt đầu bơm keo vào khe sao cho keo tiếp xúc hoàn toàn với hai bên thành khe. Làm đầy khe và tránh cuộn khí trong quá trình thi công. Nên dùng băng keo giấy dán hai bên thành khe khi thi công BestSeal 500Flex để tránh lem bẩn và tháo gỡ băng keo giấy dán sau khi thi công xong (khi keo vẫn còn ướt.)
Lưu ý:
- Có thể sơn phủ với các hệ thống sơn mặt dựng thông thường. Tuy nhiên cần kiểm tra bằng các thử nghiệm sơ bộ để đảm bảo khả năng tương thích.
- Màu sắc có thể thay đổi do tiếp xúc với hóa chất, nhiệt độ cao, UV, tuy nhiên đặc tính sản phẩm không bị ảnh hưởng. Không dùng BestSeal 500Flex trám trít bề mặt kính, bitum, cao su tự nhiên, cao su EPDM, những nơi có dầu rò rỉ, chất dẻo hay dung môi có khả năng hòa tan sản phẩm.
- Không dùng BestSeal 500Flex để trám bể bơi. Không phù hợp cho những nơi có áp lực nước cao hoặc những nơi ngập lâu trong nước. Sử dụng tốt ở những nơi thông thoáng.
- Không để BestSeal 500Flex tiếp xúc với hợp chất isocyanate, chất tẩy rửa có dung môi, hợp chất tháo dỡ khuôn hoặc các dung môi.
Vệ sinh:
- Dùng BestThiner SC01 làm sạch dụng cụ ngay sau khi sử dụng và trước khi hỗn hợp bắt đầu đóng rắn. Khi hỗn hợp đã đóng rắn, dùng các biện pháp cơ học thích hợp để làm sạch dụng cụ.
An toàn:
- BestSeal 500Flex có thể gây dị ứng đối với da mẫn cảm khi tiếp xúc lâu. Nên mang găng tay, khẩu trang, kính bảo hộ khi sử dụng sản phẩm. Trong trường hợp bị rơi vào mắt, mũi, miệng… nên rửa ngay bằng nước sạch nhiều lần trước khi đến cơ quan y tế nơi gần nhất để được điều trị kịp thời và đúng phương pháp. Đổ bỏ sản phẩm đúng nơi quy định của cơ quan quản lý, bảo vệ môi trường địa phương.