MÔ TẢ
BestFloor AC350 là vữa tự san phẳng gốc xi măng-polymer, hai thành phần.
BestFloor AC350 được chế tạo theo công thức đặc biệt từ: Xi măng chọn lọc, polymer, cốt liệu khoáng silicate và các loại phụ gia chuyên dụng.
ƯU ĐIỂM
- Các thành phần được định lượng chính xác, đồng nhất sẵn tại nhà máy nên dễ sử dụng, hạn chế tối đa rủi ro trong quá trình thi công.
- Độ chảy cao, khả năng tự san phẳng cao nên rất dễ thi công.
- Hạn chế co ngót, rạn nứt bề mặt trong quá trình đóng rắn.
- Cường độ phát triển nhanh và cao, mau đưa công trình vào sử dụng.
- Tăng cường khả năng chống mài mòn, chống dầu, chống nhiễm bẩn, chống ẩm, chống thấm cho bề mặt nền, sàn.
- Tăng giá trị thẩm mỹ cho công trình.
- Thân thiện môi trường, không độc hại, không chứa Cl ăn mòn cốt thép.
- Thích hợp với điều kiện khí hậu Việt Nam.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
THÔNG TIN SẢN PHẨM:
Dạng tồn tại:
Thành phần A: Nhũ tương, trắng đục
Thành phần B: Bột khô, xám tự nhiên.
Màu sắc: Xám xi măng (các màu khác theo yêu cầu với khối lượng phù hợp)
Dung trọng: 2.0 ± 0.02 kg/lít (hỗn hợp A+B).
Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh sương giá.
Thời gian bảo quản: Tối thiểu 06 tháng kể từ ngày sản xuất.
Đóng gói: 30 kg/bộ
Định mức sử dụng: 2.0 kg/1m2/mm độ dày.
Chiều dày thi công: 2 ÷ 5 mm/lớp
THÔNG SỐ KỸ THUẬT:
Tỷ lệ trộn (A/B) | Độ chảy (mm) | Độ co ngót (o/oo) | Thời gian thi công (phút) |
1/5 (Theo trọng lượng) | ≥ 250 | < 1 | < 30 |
CHỈ TIÊU CƠ LÝ (sau 28 ngày):
Cường độ nén(*): ≥ 35 Mpa
Cường độ bám dính (**): ≥ 1.5 MPa
(*): Theo tiêu chuẩn: ASTM C349 mẫu 4x4x16 cm, Mẫu bảo dưỡng ẩm 07 ngày trước khi ngâm nước
(**): Thử theo phương pháp: ASTM D7234-05.
QUY TRÌNH THI CÔNG
Vệ sinh bề mặt:
|
Bề mặt bê tông nền, sàn phải đạt cường độ nén tối thiểu 20 MPa, cường độ kéo tối thiểu 1.5 MPa và phải phù hợp với tải trọng sử dụng thực tế.
Các mảng bám dính hoặc bề mặt bê tông có cường độ yếu cần phải đục bỏ hoàn toàn bằng các biện pháp cơ học. Các vết dầu, mỡ…phải được tẩy rửa triệt để, đúng phương pháp. Các bề mặt trơn láng phải làm nhám thích hợp trước khi thi công. |
Trộn:
|
Cho thành phần A vào một thùng sạch, có dung tích thích hợp và cho từ từ thành phần B vào trong lúc cánh khuấy liên tục khuấy đều (tốc độ khuấy khỏang 400÷ 500 vòng/phút) trong thời gian khoảng 05 phút cho đến khi hỗn hợp đồng nhất, không còn vón cục.
Để hỗn hợp khoảng 03÷ 05 phút, rồi trộn lại trước khi thi công. |
Biện phápthi công:
|
Thi công lớp kết nối BestBond EP759 (xem tài liệu hướng dẫn sử dụng sản phẩm) lên bề mặt đã được chuẩn bị như ở phần trên. Thi công lớp vữa BestFloor AC350 lên bề mặt khi lớp kết nối BestBond EP759 chuyển sang trong suốt nhưng vẫn còn ướt. Đổ liên tục theo luống với bề rộng 200 ÷ 300 mm, dùng bàn cào răng cưa dàn đều hỗn hợp BestFloor AC350 lên bề mặt theo độ dày yêu cầu với độ dày tối đa 5 mm/lớp. Sử dụng ru-lô gai để hỗ trợ việc san phẳng và thoát khí của lớp vật liệu. |
Chú ý:
|
Thời gian cho phép thi công của vật liệu khoảng 30 phút kể từ lúc trộn. Sử dụng cần trộn có tốc độ quay thích hợp, cánh khuấy luôn ngập sâu trong lớp vật liệu mhằm hạn chế quá trình xâm nhập của không khí vào bên trong lớp vật liệu, không nên trộn bằng tay để đảm bảo độ đồng nhất đúng yêu cầu. Trong trường hợp không sử dụng lớp kết nối BestBond EP759 thì bề mặt bê tông phải đảm bảo được bảo hòa nước (không còn hút nước được nữa) trước khi thi công BestFloor AC350 nhằm tránh hiện tượng thoát khí làm thủng bề mặt vật liệu. |
Bảo dưỡng | Sau 72 giờ kể từ lúc thi công, có thể bảo dưỡng bằng hợp chất bảo dưỡng chuyên dụng như BestCure AC015 hoặc BestCure SS015. |
An toàn:
|
BestFloor AC350 có tính kiềm nên có thể gây dị ứng đối với da mẫn cảm khi tiếp xúc lâu. Nên mang găng tay, khẩu trang, kính bảo hộ lao động khi thi công sản phẩm. Nếu sản phẩm bị rơi vào mắt, mũi, miệng, nên rửa ngay bằng nước sạch nhiều lần trước khi đến cơ quan y tế nơi gần nhất để được điều trị kịp thời và đúng phương pháp. |