SƠN NIPPON EPOXY MIO
SƠN NIPPON EPOXY MIO là một trong những loại sơn thường được sử dụng trên các bề mặt thép khi có sự kết hợp với loại sơn lót phù hợp.
Sơn Nippon Epoxy MIO là loại sơn dầu gồm hai thành phần, có độ bám dính và chống mài mòn hiệu quả.
ĐẶC ĐIỂM
Đặc Tính Vật Lý của sơn Nippon Epoxy Mio:
- Màu: Sơn có màu xám đậm
- Hoàn thiện: Khi hoàn thiện sơn có bóng mờ
- Tỷ trọng: 1,60 ± 0,05 (cho hỗn hợp chất cơ sở và chất đóng rắn)
- Hàm lượng rắn: 51 ± 2 theo thể tích (cho hỗn hợp chất cơ sở và chất đóng rắn)
- Độ mài mòn: màng sơn sau khi khô hoàn toàn, có độ cứng cao, chịu được sự mài mòn và va đập tốt
- Độ bám dính: Độ bám dính rất tốt trên các bề mặt đã được chuẩn bị kỹ và có sơn lót
- Nhiệt độ: Trong điều kiện khô ráo, có thể chịu được nhiệt độ 100oC
Sơn Nippon Epoxy Mio được áp dụng thi công trên các bề mặt kim loại chứa sắt. Sản phẩm được nhiều công trình lựa chọn là do có những ưu điểm vượt trội như:
- Là loại sơn lót kinh tế và dễ sử dụng
- Thành phần của sơn không chứa nhiều chất độc hại. Sản phẩm rất nhanh bay mùi không ảnh hưởng đến sức khỏe người sử dụng cũng như thân thiện với môi trường
- Là một sản phẩm chất lượng nhưng lại có một mức giá tầm trung đáp ứng được nhu cầu sử dụng của nhiều người.
ƯU ĐIỂM
- Là loại sơn nước nội thất rất thân thiện với môi trường. Không độc hại, không chứa Chì, thủy ngân và các kim loại nặng.
- Hàm lượng chất hữu cơ bay hơi rất thấp (nhỏ hơn 50g/L VOC, đáp ứng yêu cầu an toàn cho sức khỏe người sử dụng)
- Mùi rất nhẹ trong khi thi công sơn và trong quá trình sơn khô
- Đặc tính chống rêu, nấm. Độ che phủ và bao phủ cao
- Có khả năng chịu chùi rửa tốt
- Dễ thi công và sơn ít bị văng bắn hơn trong lúc thi công
- Độ bám dính tuyệt vời trên các bề mặt và rất bền màu
QUY TRÌNH THI CÔNG
Quy trình thi công sơn dầu Nippon được thực hiện đầy đủ theo một quy trình sau:
Chuẩn Bị Bề Mặt:
- Thép mềm: Thổi mòn bề mặt theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất đưa ra. Sơn lót với loại sơn lót thích hợp như Nippon thích hợp hoặc sơn gốc dầu rồi phủ tiếp bằng loại sơn giữa phù hợp
- Thép mạ kẽm: Bề mặt mạ kẽm mới đòi hỏi phải được làm sạch theo tiêu chuẩn. Sơn lót lại bằng Sơn Nippon và mọi bề mặt phải khô và không có bất cứ bụi bẩn gì.
Số Lớp Sơn Đề Nghị:
- 1 – 2 lớp
Độ Dày Đề Nghị Cho Mỗi Lớp Sơn:
- 75 microns đối với màng sơn khô
- 148 microns đối với màng sơn ướt
Độ Phủ Lý Thuyết Cho Độ Dày Màng Sơn Đề Nghị:
- 6,8 m2/ lít (đối với độ dày màng sơn khô là 75 microns)
Phương Pháp Thi Công:
- Cọ quét, con lăn, hoặc súng phun không có khí
Dữ Liệu Phun:
- Phun không có khí:
- Áp lực cung cấp (kg/cm2): 140-170
- Kích thước đầu phun ở 60o góc: 0,015” – 0,017”
Pha Loãng:
- Cọ quét & con lăn: tối đa 10%
- Phun không có khí: tối đa 5%
Tỉ Lệ Pha Trộn:
- 4 phần chất cơ sở EPOXY MIO với 1 phần chất đóng rắn EPOXY MIO theo thể tích.
- Khuấy đều hỗn hợp chất cơ sở và chất đóng rắn từ từ cho đến khi hỗn hợp đạt đụt được sự đồng nhất.
- Thời Gian Sử Dụng Hỗn Hợp Đã Pha Trộn Ở 20oC Đến 32oC:
- 5– 7 giờ, tùy theo nhiệt độ lúc thi công
Dung Môi Pha Loãng:
- Nippon Paint SA 65 Thinner
Dung Môi Vệ Sinh:
- Nippon Paint SA 65 Thinner
Thời Gian Khô ở 25 độ C Đến 30 độ C:
- Khô bề mặt: khoảng 1-2 giờ
- Khô để xử lý: khoảng 16 giờ
- Thời gian chuyển tiếp giữa 2 lớp sơn: tối thiểu là 16 giờ.
- Khô hoàn toàn: 4-8 ngày.
DỮ LIỆU ÁP DỤNG
Hướng xử lý bề mặt:
- Chất dơ, bụi: Cần được lau, chùi bằng khăn ướt để sạch bụi. Cẩn thận hơn thì có thể sử dụng chất tẩy rửa nhẹ.
- Màng sơn cũ, vữa xi-măng: Phải được cậy sạch bằng những dụng cụ thích hợp như đục, cao, máy chà sát….. Nếu bề mặt có những vết lõm cần được trét lại bằng loại bột trét thích hợp.
- Độ ẩm: Quan sát mức độ ẩm trước và sau khi tiến hành thi công sơn: (bằng máy đo độ ẩm)
- Phần nền : Độ ẩm dưới 7%
- Gỗ : Độ ẩm dưới 9%
- Mọi sự thấm nước phải được kiểm tra kỹ lưỡng và xử lý.
- Rêu, nấm: Tẩy sạch bằng dụng cụ đục hoặc cạo và xử lý bằng dung dịch chống nấm mốc, rong rêu sau đó có thể rửa lại bằng nước sạch và để khô.
- Dầu, mỡ: Có thể làm sạch vết bẩn bằng chất tẩy rửa hoặc một ít dung môi nếu trong trường hợp cần thiết.
Đóng Gói:
- 5 lít
- 20 lít