MÔ TẢ SẢN PHẨM
- Băng cản nước PVC được chế tạo từ nhựa Polyvinyl clorua (PVC) chịu nhiệt, đàn hồi có chất lượng cao. Sản phẩm được thiết kế để chặn nước thấm qua mạch ngừng thi côn
g, khe co giãn, khe lún trong kết cấu bê tông hoặc bê tông cốt thép. VPC phù hợp với yêu cầu của QCVN 16:2014/BXD và TCVN 9407:2014 và BS 2571.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
TT | Tên chỉ tiêu kỹ thuật | Mức chất lượng | Phương pháp thử |
1 | Màu sắc | Vàng, Xanh, Trắng, Trong | Quan sát bằng mắt |
2 | Khối lượng riêng, g/cm3 | ≤ 1,4 | TCVN 4866:2007 |
3 | Độ cứng Shore A | ≥ 65 | TCVN 1595-1:2007 |
4 | Cường độ chịu kéo, Mpa | ≥ 11,8 | TCVN 4509:2006 |
5 | Độ giãn dài khi đứt, % | ≥ 250 | TCVN 4509:2006 |
ỨNG DỤNG
- Chống thấm các mạch ngừng thi công, khe lún, khe co giãn, được lắp đặt theo chiều ngang, chiều dọc của khe nhằm ngăn chặn nước thấm qua.
- VPC có nhiều hình dạng, kích thước khác nhau cho phép thi công chống thấm ở bất kỳ kiểu thiết kế nào
- VPC được sử dụng cho các kết cấu chứa nước và chặn nước như: bể chứa nước ăn, bể chứa nước thải, đập, bể bơi, tường tầng hầm, sàn tầng hầm, đường hầm, cống, vách thang máy,…
ƯU ĐIỂM
- Bề mặt có nhiều gân giúp sản phẩm bám tốt vào bê tông.
- Các chỗ giao nhau dễ dàng được cắt và gia cố để phù hợp với từng yêu cầu cụ thể.
- Thi công dễ dàng trên công trường.
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT
- Lắp đặt băng cản nước PVC : Băng được lắp đúng vị trí theo thiết kế, dùng dây thép buộc cố định băng với cốt thép đảm bảo băng thẳng và chắc chắn không bị lệch vị trí trong quá trình thi công bê tông. Bê tông phải được đầm kĩ xung quanh băng cản nước trong quá trình đổ bê tông, đảm bảo không còn các hốc và rãnh hở.
- Mối nối: Gia nhiệt (khoảng 180oC) cùng lúc 2 đầu băng cần hàn cho đến khi 2 đầu nóng chảy đều sau đó ghép chặt hai đầu lại với nhau, giữ chắc đến khi mối nối nguội rắn chắc lại.
Quy cách sản phẩm băng cản nước PVC Vinstops
Vị trí lắp đặt | Chủng loại | Chiều rộng, mm (±3%) | Chiều dày, mm (±10%) | Chiều dài, m (±10%) |
Vinstops đặt ở giữa các kết cấu bê tông | ||||
Mạch
ngừng thi công |
V150 | 150 | 2,5 ÷ 4 | 20 |
V200 | 200 | 3 ÷ 6 | 20 | |
V250 | 250 | 3 ÷ 6 | 20 | |
V300 | 300 | 3 ÷ 6 | 15 | |
V320 | 320 | 3 ÷ 6 | 15 | |
KN92 | 180 | 3 ÷ 4 | 50 | |
Mạch ngừng
thi công tường Barret
|
B150 | 150 | 10 | 5 ÷ 30 |
B200 | 200 | 10 | 5 ÷ 30 | |
B250 | 250 | 10 | 5 ÷ 30 | |
B300 | 300 | 10 | 5 ÷ 30 | |
B320 | 320 | 10 | 5 ÷ 30 | |
Khe co
giãn và khe lún |
O150 | 150 | 2,5 ÷ 4 | 20 |
O200 | 200 | 3 ÷ 6 | 20 | |
O250 | 250 | 3 ÷ 6 | 20 | |
O300 | 300 | 3 ÷ 6 | 15 | |
O320 | 320 | 3 ÷ 6 | 15 | |
VPC đặt ở bề mặt các kết cấu bê tông | ||||
Mạch ngừng
thi công |
SV150 | 150 | 2,5 ÷ 4 | 20 |
SV200 | 200 | 3 ÷ 5 | 20 | |
SV250 | 250 | 3 ÷ 5 | 20 | |
SV300 | 300 | 3 ÷ 5 | 15 | |
SV320 | 320 | 3 ÷ 5 | 15 | |
Khe co
giãn và khe lún |
SO150 | 150 | 2,5 ÷ 4 | 20 |
SO200 | 200 | 3 ÷ 5 | 20 | |
SO250 | 250 | 3 ÷ 5 | 20 | |
SO300 | 300 | 3 ÷ 5 | 15 | |
SO320 | 320 | 3 ÷ 5 | 15 |
Lưu trữ và bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát
Thông tin về sức khỏe và an toàn